Mã số: 62 44 09 01
(Ban hành kèm theo Quyết định số…4179 /SĐH, ngày…6 tháng…11…năm 2007
của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội)
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Về kiến thức:
Nâng cao kiến thức về toán học, vật lí học và tin học, giúp cho nghiên cứu sinh có trình độ cao về lý thuyết và thực hành, có khả năng sáng tạo, giải quyết những vấn đề Khoa học – Công nghệ và hướng dẫn hoạt động chuyên môn.
2. Về kỹ năng:
Trang bị cho nghiên cứu sinh xử lý thông tin, số liệu, dữ liệu và tổng hợp các thông tin thu được trong quá trình nghiên cứu hoặc thu thập các tài liệu khoa học.
3. Về năng lực:
Có đủ năng lực tiến hành độc lập công tác nghiên cứu Khoa học, có thể phát huy sáng tạo trong công tác chuyên môn. Có khả năng sử dụng một số thiết bị khoa học. Có khả năng thiết kế, xây dựng và vận hành một hệ đo cụ thể. Có thể giảng dạy và nghiên cứu ở trường Đại học hoặc các viện nghiên cứu.
4. Về nghiên cứu:
Trang bị cho nghiên cứu sinh hiếu biết sâu về kiến thức chuyên ngành, đã được nâng cao và hoàn thiện kiến thức cơ bản. Trên cơ sở đó nghiên cứu sinh có thể tự giải quyết một vấn đề nghiên cứu khoa học thuộc chuyên môn đã được đào tạo. Thậm chí có thể đề xuất hướng nghiên cứu và các phương pháp tiến hành nghiên cứu. Sau khi tốt nghiệp, Nghiên cứu sinh có thể làm công tác nghiên cứu khoa học, chuyên gia ở các viện nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước, ở các công ty tư nhân hoặc ở các tập đoàn công nghiệp.
II. TÊN VĂN BẰNG VÀ MÔN THI TUYỂN SINH
1. Tên văn bằng
+ Tiếng Việt: Tiến sĩ Vật lớ.
+ Tiếng Anh: Doctor of Philosophy in Physics.
2. Môn thi tuyển sinh
Đối với các đối tượng có đã có bằng thạc sĩ chuyên ngành đúng hoặc chuyên ngành phù hợp hoặc chuyên ngành gần với chuyên ngành Vật lí nhiệt.
+ Môn chuyên ngành: Vật lí nhiệt độ thấp và vật lí siêu dẫn.
+ Môn ngoại ngữ : Trỡnh độ C (một trong 5 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc).
+ Bảo vệ đề cương nghiên cứu.
Đối với các đối tượng có bằng cử nhân chuyên ngành đúng hoặc chuyên ngành phù hợp hoặc chuyên ngành gần với chuyên ngành ngành Vật lí nhiệt.
+ Môn cơ bản: Giải tích cho vật lí .
+ Môn cơ sỏ: Cơ sở cơ học lượng tử.
+ Môn chuyên ngành: Vật lí nhiệt độ thấp và vật lí siêu dẫn.
+ Mụn ngoại ngữ: Trỡnh độ C (chọn một trong 5 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc).
+ Bảo vệ đề cương nghiên cứu.
III. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo
Đối với nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ đúng chuyên ngành hoặc chuyên ngành gần sau khi đã học bổ sung kiến thức:
Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 9 tín chỉ, trong đó:
+ Ngoại ngữ chuyên ngành nâng cao: 3 tín chỉ
+ Khối kiến thức chuyên đề tiến sĩ: 6 tín chỉ
+ Luận án Tiến sĩ
Đối với nghiên cứu sinh chưa có bằng thạc sĩ :
Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 57 tín chỉ, trong đó:
+ Khối kiến thức chung (bắt buộc): 11 tín chỉ
+ Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 37 tín chỉ
- Các môn học bắt buộc: 27 tín chỉ
- Các môn học lựa chọn: 10 tín chỉ
+ Ngoại ngữ chuyên ngành nâng cao: 3 tín chỉ
+ Khối kiến thức chuyên đề tiến sĩ: 6 tín chỉ
+ Luận án Tiến sĩ.
Chương trình đào tạo xin xem tại đây
|